Tips này hướng dẫn chúng ta cập nhật lại link cho table khi chuyển file data có password sang một vị trí khác, hoặc chúng ta có nhiều file data giống nhau password và cấu trúc, chỉ khác nhau nội dung.
Chúng ta không cần phải khai báo lại password mà chỉ nhập password ở lần link lần đầu tiên (khi thiết kế) (relink table from Database Access with password)
Writen by: Noname
Writen Site: http://thuthuataccess.com/forum
Please do not removed my info if using or share this code
Đoạn code này cho phép ta gọi hàm getfile để tìm tới file data
Mã:
Function getFile(Tit As String, formatName As String, formatType As String)
Dim dlgOpen As FileDialog
Set dlgOpen = Application.FileDialog(msoFileDialogOpen)
With dlgOpen
.Title = Tit
.Filters.Clear
.Filters.Add formatName, formatType
.AllowMultiSelect = False
result = .Show
If (result <> 0) Then
getFile = Trim(dlgOpen.SelectedItems.Item(1))
End If
End With
End Function
Đoạn code này lấy về password lưu trong hệ thống:
Mã:
' lâìy vêÌ password cuÒa lâÌn connect trýõìc
Function getconnect(T As String) As String
Dim con As String
con = DLookup("[Connect]", "MSysObjects", "[name]='" & T & "'")
getconnect = con
End Function
'Liên kêìt table
Sub LinkTable(T As String, path As String, connectString As String)
Dim tblLink As TableDef
Dim DBlink As Database
Set DBlink = OpenDatabase(path, False, False, connectString)
On Error GoTo Err
DoCmd.DeleteObject acTable, T
Err:
DoCmd.TransferDatabase acLink, "Microsoft Access", path, acTable, T, T
'DBlink.Close
Set DBlink = Nothing
End Sub
Đoạn code này kiểm tra các table nào là liên kết, nếu nó là liên kết thì sẽ tiến hành liên kết theo đường dẫn mới
Mã:
Sub refreshLinkTable(path As String)
'Writen by:Noname
'Writen site: http://thuthuataccess.com/
'Please do not remove my info if using or share this modules
Dim r As Recordset
Dim s As String
s = "SELECT ForeignName FROM MSysObjects WHERE ForeignName Is Not Null"
Set r = CurrentDb().OpenRecordset(s)
If r.RecordCount > 0 Then
r.MoveLast
For i = 0 To r.RecordCount - 1
LinkTable r(0), path, getconnect(r(0))
r.MovePrevious
Next i
End If
r.Close
Set r = Nothing
End Sub
Giờ trong hành động nhấn chuột của nút Open, ta nhập code sau vào:
Mã:
Private Sub cmdOpen_Click()
txtPath.Value = getFile("Select Data File", "data file", "*.mdb")
End Sub
Hành động nút refresh link ta nhập code sau vào:
Mã:
Private Sub cmdreLink_Click()
refreshLinkTable Me.txtPath
MsgBox "link table thanh cong"
End Sub
Tôi có bảng dữ liệu Table chỉ duy nhất có một hàng thôi. Ví dụ như bảng có 5 cột : TenHangHoa, DVT, SoLuong, DonGia, ThanhTien. Tôi muốn xuất sang Exce với điều kiện như sau :
- TenHangHoa : Khi sang Exce thì nằm cố định ngay ô : A1
- DVT : Khi sang Exce thì nằm cố định ngay ô : A1
- SoLuong : Khi sang Exce thì nằm cố định ngay ô : B2
- DonGia : Khi sang Exce thì nằm cố định ngay ô : C3
- ThanhTien : Khi sang Exce thì nằm cố định ngay ô : D4
Đại khái là như vậy. Nhờ các cao thủ nhiệt tình hướng dẫn. Cám ơn.
Thẻ Table mới không giới hạn số cột và dòng. Tuy nhiên, để đạt hiệu quả cao hơn, các bạn nên dùng kèm thêm các thẻ sau: table: Tạo bảng tr : xuống hàng (row) mới th: ô tiêu đề của dòng/cột td: tạo 1 ô bình thường.
colspan= số : Trộn một số cột bắt đầu từ ô này. phát biểu nằm thẻ td hoặc th.
rowspan=số : Trộn số hàng bắt đầu từ ô này. phát biểu nằm trong thẻ td hoặc th (xem ví dụ bên dưới)
Ngoài ra các bạn có thể dùng kèm với các thẻ khác để in nghiêng, đậm...hoặc canh giữa, phải...tô màu...cho nội dung trong ô bình thường.
Where thường dùng làm điều kiện để chọn lựa dữ liệu trong các câu SQL.
Phát biểu:
Mã PHP:
[phát biểu] [tên cột] from [tên bảng] where [điều kiện]
Phát biểu: có thể là select,update, delete,Insert... điều kiện : có thể là 1 chuỗi, 1 số, 1 biểu thức hay 1 phát biểu truy vấn khác. Các phát biểu điều kiện thường là: Like[ chuỗi], between [giá trị] and [giá trị], >,=,<, in, ...not, or...
Ví dụ, ta có bảng sau: Bangluong
MaNhanvien
tennhanvien
luong
NV001
Nguyễn Duy Tuấn
12.000.000
NV002
Trần Hoài Nam
6.000.000
NV003
Lý Hoài Khiêm
15.000.000
NV004
Hà Quốc Quân
4.000.000
NV005
Lê Minh Hùng
6.000.000
Ta gọi query sau để lấy danh sách những người có mức lương hơn 10 triệu:
Được dùng trong câu SQL có điều kiện. Hay đi kèm sau mệnh đề Where
Phát biểu:
Mã:
SELECT "Cột"
FROM "bảng"
WHERE "điều kiện 1"
{[AND|OR] "Điều kiện 2"}+
ý nghĩa:
A Or B: Điều kiện A hoặc đều kiện B của Column đều được.
A And B: Phải thoả cả hai điều kiện A và điều kiện B
Ví dụ, ta có bảng sau: Bangluong
MaNhanvien
tennhanvien
luong
NV001
Nguyễn Duy Tuấn
12.000.000
NV002
Trần Hoài Nam
6.000.000
NV003
Trần Ngọc Hào
10.000.000
NV004
Hà Quốc Quân
4.000.000
NV005
Lê Minh Hùng
6.000.000
Tìm nhân viên có lương từ 4 Đến 6 triệu
Mã:
Select manhanvien,Tennhanvien,luong from bangluong where luong>=4000000 and luong<=6000000
Và kết quả
MaNhanvien
tennhanvien
luong
NV002
Trần Hoài Nam
6.000.000
NV004
Hà Quốc Quân
4.000.000
NV005
Lê Minh Hùng
6.000.000
Tìm nhân viên có lương ít hơn 6 triệu hoặc nhiều hơn 10 triệu
Mã:
Select manhanvien,tennhanvien,luong from bangluong where luong<6000000 or luong >10000000